QĐ 4857/QĐ-BHXH quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BHXH.
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4857/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh) là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đặt tại tỉnh, có chức năng giúp Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng giám đốc) tổ chức thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là bảo hiểm xã hội), bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự nguyện (sau đây gọi chung là bảo hiểm y tê); quản ký quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng giám đốc và chịu sự quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Bảo hiểm xã hội tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Xây dụng, trình Tổng giám đốc kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về phát triển bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn và chương trình công tác hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chúc khai thác, đăng ký, quản lý các đối tượng tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
3. Tổ chức cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho những người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Tổ chức thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm.
5. Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
6. Tổ chức chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; từ chối việc đóng hoặc chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản theo quy định.
8. Tổ chức ký hợp đồng, giám sát thực hiện hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật và giám sát việc cung cáp dịch vụ khám, chữa bệnh, bảo vệ quyền lợi người có thẻ bảo hiểm y tế và chống lạm dụng quỹ bảo hiểm y tế.
9. Chỉ dạo, hướng dẫn, kiểm tra Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội huyện) ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân làm đại lý do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giới thiệu và bảo lãnh để thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ở xã, phường, thị trấn.
10. Tổ chức kiểm tra, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh và tổ chúc, cá nhân tham gia bảo hiểm, cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.
11. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chỉ đạo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh và Bảo hiểm xã hội huyện.
12. Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ của đối tượng tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt dộng Bảo hiểm xã hội tỉnh. –
14. Tổ chúc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh và các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội ở địa phương, với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để giải quyết các ván đề có 1iên quan đến việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
16. Đề xuất với Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiến nghị việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kiến nghị với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
17. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng các chế độ bảo hiểm, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế khi tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu. Cung cấp đầy đủ và kịp thời tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
18. Quản lý và sử dụng công chức, viên chức, tài chính, tài sản của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
19. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao. ‘
Điều 3. Chế độ quản lý, chế độ làm việc và trách nhiệm của giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Chế độ quản lý:
Bảo hiểm xã hội tỉnh do giám đốc quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp giám đốc có các phó giám đốc. Giám đốc và các phó giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
Số lượng phó giám đốc không quá 3 người.
2. Chế độ làm việc: ,
a. Giám đốc làm việc theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra thực hiện quy chế đó.
b. Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền cho phó giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của giám đốc. Giám đốc phải chịu trách nhiệm về quyết định của phó giám đốc được phân công hoặc uỷ quyền giải quyết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của giám đốc:
a. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này:
b. Quyết định các công việc thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chịu trách nhiệm về các quyết định đó.
c. Quyết định các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chống tham nhũng, 1ãng phí, quan lyêu, hách dịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác trong cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh. . .
d. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi xảy ra thâm hụt quỹ bảo hiểm xã hội, bảo. hiểm y tế do quản lý, điều hành của mình trong việc thu nộp, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật.
đ. Thực hiện các quy định của pháp luật, của Tổng giám đốc và quy định quản lý hành chính nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.
2. Phòng Giám định bảo hiểm y tế.
3. Phòng Thu.
4. Phòng Kế hoạch – Tài chính.
5. Phòng Tổ chức – Hành chính.
6. Phòng Kiểm tra.
7. Phòng Công nghệ thông tin.
8. Phòng Cấp sổ, thẻ.
9. Phòng Tiếp nhận – Quản lý hồ sơ.
Đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố có quy mô lớn, Phòng Tổ chức – Hành chính được tổ chức thành 2 phòng:
1. Phòng Tổ chức cán bộ.
2. Phòng Hành chính – Tổng hợp.
Các phòng trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh có chức năng giúp giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Tổng giám đốc.
Phòng có tư cách pháp nhân không đầy đủ, không có con dấu và tài khoản riêng.
Phòng chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Điều 5. Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội huyện
Bảo hiểm xã hội huyện là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh đặt tại huyện, có chức năng giúp giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa. bàn huyện theo phân cấp quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội huyện chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và chịu sự quản lý hành chính nhà nước của Uỷ ban nhân dân huyện.
Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội huyện
1. Xây dựng, trình giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh kế hoạch phát triển Bảo hiểm xã hội huyện dài hạn, ngắn hạn và chương trình công tác hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức khai thác, đăng ký, quản lý các đối tượng tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo phân cấp.
3. Tổ chức cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho những người tham gia bảo hiểm theo phân cấp.
4. Tổ chức thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức và cá nhân theo phân cấp.
5. Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo phân cấp.
6. Tổ chức chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo phân cấp; từ chối việc đóng hoặc chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không đúng quy định.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản theo phân cấp.
8. Tổ chức ký hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật theo phân cấp; giám sát thực, hiện hợp đồng và giám sát việc cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, bảo vệ quyền lợi người có thẻ bảo hiểm y tế và chống lam dụng quỹ bảo hiểm y tế.
9. Tổ chúc ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân làm đại lý do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giới thiệu và bảo lãnh để thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ở xã, phường, thị trấn theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
10. Kiểm tra, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm, cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh; tổ chức bộ phận tiếp nhận, trả kết quả giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo cơ chế ”một cửa” tại cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện.
12. Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ các đối tượng tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
13. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội ở huyện, với các tổ chúc, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
15. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra các tổ chúc và cá nhân trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
16. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng các chế dộ bảo hiểm, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế khi tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu. Cung cấp đầy đủ và kịp thời tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
17. Quản lý và sử dụng công chức, viên chúc, tài chính, tài sản của Bảo hiểm xã hội huyện.
18. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định.
Điều 7. Chế độ quản lý, chế độ làm việc và trách nhiệm của giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện
1. Chế độ quản lý:
Bảo hiểm xã hội huyện do giám dốc quản lý, điều hành. Giúp giám đốc có các phó giám đốc. Giám đốc và các phó giám đốc do giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy trình bổ nhiệm và phân cấp quản lý cán bộ.
Số lượng phó giám đốc không quá 2 người.
Bảo hiểm xã hội huyện không có cơ cấu tổ chúc trực thuộc. Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện quy định nhiệm vụ cụ thể cho từng công chức, viên chúc.
2. Chế độ làm việc:
a. Giám đốc làm việc theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội huyện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó.
b. Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền cho phó giám đốc giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của giám đốc. Giám đốc phải chịu trách nhiệm về quyết định của phó giám đốc được phân công hoặc uỷ quyền giải quyết.
3. Tách nhiệm:
a. Tổ chúc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 6 Quyết đình này.
b. Quyết định các công việc thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm về các quyết định đó.
c. Quyết định các biện pháp để tăng cường kỷ luất, kỷ cương hành chính, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác trong công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm.
d. Giám đốc chịu trách nhiệm thước pháp luật khi để xảy ra thâm hụt quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do quản lý, điều hành của mình trong việc thu nộp, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên không đúng quy định của pháp luật.
đ. Thực hiện các quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và quy định quản lý hành chính nhà nước của Uỷ ban nhân dân huyện.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này thay thế Quyết định số 1620/2002/QĐ-BHXH-TCCB ngày 17/12/2002 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Trưởng ban Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 8; – Bộ Nội vụ (để b/c); |
TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Huy Ban |
Chúng tôi cam kết đào tạo kế toán bài bản nhất hiện nay là:
“KẾ TOÁN XỬ LÝ-QUẢN TRỊ-PHÂN TÍCH”
Dù bạn trong bất cứ ngành nghề nào cũng nên học cách để quản lý và xử lý vấn đề theo chiều hướng tốt nhất.
HÃY THAM GIA KHÓA HỌC CỦA DAVID CEO (DAVID KẾ TOÁN) NGAY HÔM NAY ĐỂ ĐỊNH HƯỚNG TỐT NHẤT CHO VIỆC VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
HỌC TRỰC TIẾP TẠI DAVID VÀ HỌC ONLINE
2. Vận hành và quản lý tài chính doanh nghiệp
3. Thiết lập và vận hành hệ thống doanh nghiệp dựa vào thực tế DN
1. Kế toán cho người mới bắt đầu
2. Kế toán xuất nhập khẩu – thanh toán quốc tế
3. Kế toán tổng hợp – thực hành – xử lý
5. Kế toán thuế – quyết toán thuế
7. Kế toán công ty xây dựng, lắp đặt
Đào tạo kế toán chuyên sâu theo từng ngành nghề của doanh nghiệp. Đặc biệt, Giúp học viên nắm vững kiến thức kế toán, quản lý và vận hành chuyên nghiệp.
DAVID đào tạo kế toán từ cơ bản cho người bắt đầu đến người đã học kế toán nhưng muốn hiểu sâu về quy trình xử lý và báo cáo kế toán, phân tích và đánh giá, quản trị rủi ro, tối ưu hóa các khoản phạt và vận hành doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Đào tạo những nhà điều hành doanh nghiệp (CEO) cách hoạch định và vận hành quy trình quản lý một cách bài bản, theo dõi sức khỏe tài chính doanh nghiệp nhằm có định hướng phát triển trong kinh doanh.
“DAVID” NÂNG TẦM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRUNG TÂM KẾ TOÁN DAVID – DAVID CEO
Địa chỉ: 51/17 Hiệp Bình, P. Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669
Youtube: David ketoan hoặc David CEO
Website: ketoandavid.com.vn – davidceo.com
Bài viết liên quan
Công văn 1728/TCT-KK không đăng ký tài khoản ngân hàng..?
KHÔNG ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG THÌ CÓ BỊ PHẠT HAY KHÔNG? BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –...
Mở rộng quy định về khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Mở rộng quy định về khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa,...
Quy định mới về trích khấu hao đối với tài sản là nhà hỗn hợp
Quy định mới về trích khấu hao đối với tài sản là nhà hỗn hợp 1. Khấu hao là gì? – Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân...
CV số 665/TCT-CS giải đáp chính sách lệ phí trước bạ
Quy định miễn lệ phí trước bạ tại Điều 9 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP được hướng dẫn như sau: Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở...
Vi phạm hành chính thuế do nộp chậm hồ sơ khai thuế qua mạng
Lưu ý tránh bị phạt vi phạm hành chính thuế do nộp chậm hồ sơ khai thuế qua mạng – Nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) trong...
Hướng dẫn mới về thực hiện hóa đơn điện tử năm 2017?
Hướng dẫn mới về thực hiện hóa đơn điện tử năm 2017? Vừa qua, Tổng cục Thuế đã có công văn số 819/TCT-DNL và 820/TCT-DNL ngày 13/03/2017 hướng dẫn việc thực...