1. Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

– Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thỏa thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:

Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)

Có các TK111, 112.

– Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ

Có các TK 111, 112.

2. Tái phát hành cổ phiếu quỹ:

– Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi:

Nợ các TK 111,112 ( tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4112) (số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu ).

– Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổphiếu, ghi:

Nợ các TK 111,112 (tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại)

Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu).

3. Khi hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá của số cổ phiếu hủy bỏ)

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại cao hơn mệnh giá)

Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu)

Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại thấp hơn mệnh giá).

4. Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:

– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)

Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ)

Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức).

– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức)

Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua cổ phiếu quỹ).