Hướng dẫn hạch toán và tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
Để giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về cách hạch toán các tài khoản kế toán để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm Dịch vụ kế toán David xin được hướng dẫn các bạn hạch toán các bút toán và tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm cụ thể như sau:
– Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ 621: Chi phí nguyên vật liệu
Có 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng
– Nếu nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất trực tiếp:
Nợ 621: Chi phí nguyên vật liệu
Nợ 1331 (Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào)
Có Tk liên quan 1111,1121, 331
– Phản ánh giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho:
Nợ 152: Giá trị nguyên vật liệu
Có 621: Chi phí nguyên vật liệu
– Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Cuối tháng, Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành vào cuối kỳ hạch toán:
Nợ 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621: Chi phí nguyên vật liệu
– Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6271– Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả CNV.
– Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (Cty chịu), ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6271 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 (3382; 3383; 3384; 3389) – Phải trả phải nộp khác.
– Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3383; 3384; 3389) – Phải trả phải nộp khác.
– Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 6273 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142; 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
(2) Nợ TK 6273 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 142; 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn.
– Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 6274 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ.
– Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí điện nước, tiếp khách, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ 1331 -Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331.
– Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý phân xưởng trong kỳ kế toán (nếu có), ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
– Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (nếu có) đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
– Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi.
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
– Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho hoặc thu sản phẩm phụ, ghi:
Nợ TK 155– Sản phẩm phụ
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
– Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
– Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà được giao ngay cho khách hàng tại phân xưởng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN DAVID – CÔNG TY TNHH TM DV DAVID
Địa chỉ: A18 Phạm Văn Đồng, P. Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 – 0937407430
Zalo: 0979 553 669 – 0163 818 2042
Viber: 0979 553 669
Mail: ketoandavid@gmail.com
Dịch vụ kế toán David chuyên cung cấp: thành lập công ty, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, kế toán dịch vụ, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ hoàn thuế, dịch vụ kế toán giá rẻ, dịch vụ kế toán nội bộ, kế toán xuất nhập khẩu.
Bài viết liên quan
Chuyên môn khác
TRUNG TÂM KẾ TOÁN DAVID – DAVID CEO Địa chỉ: 51/17 Hiệp Bình, P. Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 Website: ketoandavid.com.vn Youtube: David ketoan Facebook: https://www.facebook.com/ketoandavidceo...
DỊCH VỤ KẾ TOÁN DAVID – CÔNG TY TNHH TM DV DAVID Địa chỉ: A18 Phạm Văn Đồng, P. Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 –...
DỊCH VỤ KẾ TOÁN DAVID – CÔNG TY TNHH TM DV DAVID Địa chỉ: A18 Phạm Văn Đồng, P. Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 –...
DỊCH VỤ KẾ TOÁN DAVID – CÔNG TY TNHH TM DV DAVID Địa chỉ: A18 Phạm Văn Đồng, P. Linh Đông, Q.Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 –...